HƯỚNG DẪN CHO BỆNH NHÂN THIẾU MÁU CƠ TIM, SUY TIM
Đăng ký điều trị tại Phòng khám Đa khoa Viện Gút
Các trường hợp của bệnh tim mạch – Viện Gút có thể tiếp nhận điều trị ngoại trú
1.1. Thiếu máu cơ tim cục bộ (bệnh mạch vành – IHD)
- Đau thắt ngực ổn định/vi mạch; sau can thiệp/stent/bắc cầu, cần theo dõi dài hạn.
- Tăng men tim nhẹ đã ổn định, cần tối ưu thuốc dự phòng tái phát.
- IHD kèm đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu, gút – suy thận mạn cần phác đồ tích hợp.
1.2. Rối loạn nhịp tim thường gặp
- Rung/cuồng nhĩ đã ổn định huyết động; cần kiểm soát tần số/nhịp và điều trị chống đông theo nguy cơ (CHA₂DS₂-VASc).
- Ngoại tâm thu thất/nhĩ, nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh xoang không do cấp cứu.
- Rối loạn nhịp trên nền suy giáp/cường giáp, thiếu máu, rối loạn điện giải cần hiệu chỉnh toàn diện.
- Theo dõi sau đặt máy tạo nhịp/ICD/CRT (không cấp cứu), đọc báo cáo thiết bị định kỳ.
1.3. Suy tim mạn tính (HFrEF/HFmrEF/HFpEF)
- NYHA I–III ổn định, sau đợt mất bù đã ra viện; cần tối ưu 4 trụ điều trị (ARNI/ACEi/ARB, chẹn beta, MRA, SGLT2i) theo cá thể hóa.
- Suy tim do tăng huyết áp, bệnh mạch vành, bệnh van tim nhẹ–trung bình, bệnh thận mạn, đái tháo đường, béo phì, gút.
1.4. Trường hợp cần chuyển tuyến/cấp cứu ngay
- Đau ngực kiểu mạch vành >10 phút, vã mồ hôi, khó thở tăng, ngất.
- Huyết áp tụt/tăng ác tính, SpO₂ < 90%, phù phổi, nhịp tim >130 bpm kéo dài hoặc <40 bpm kèm triệu chứng.
Loạn nhịp mới kèm ngất, dấu hiệu đột quỵ, xuất huyết khi đang dùng chống đông.
Các mục tiêu điều trị có thể đạt được
2.1. Thiếu máu cơ tim cục bộ
- Ngắn hạn: cắt cơn đau ngực, ổn định huyết động, tối ưu kháng tiểu cầu kép/đơn theo chỉ định sau can thiệp; kiểm soát HA, đường huyết, LDL-C.
- Trung hạn:
- LDL-C đạt mục tiêu thấp (theo nguy cơ; thường <1.4 mmol/L ở nguy cơ rất cao).
- Kiểm soát HA <130/80 mmHg (cá thể hóa).
- Giảm tần suất cơn đau bằng nitrate, chẹn beta, chẹn kênh canxi, trimetazidine/ranolazine (nếu phù hợp).
- Dài hạn: ngừa nhồi máu cơ tim/đột quỵ tái phát, phục hồi chức năng tim mạch, duy trì vận động – cân nặng – bỏ thuốc lá; giảm nhập viện.
2.2. Rối loạn nhịp tim
- Ngắn hạn: kiểm soát tần số/nhịp an toàn; đánh giá chỉ định chống đông (rung nhĩ) đạt TTR/INR mục tiêu nếu dùng VKA hoặc tuân thủ NOAC.
- Trung hạn: giảm triệu chứng đánh trống ngực, cải thiện gắng sức; điều trị nguyên nhân nền (bệnh tuyến giáp, thiếu máu, điện giải).
- Dài hạn: phòng biến chứng đột quỵ, suy tim, đánh giá chỉ định cắt đốt (ablation), ICD/CRT khi phù hợp.
2.3. Suy tim mạn
- Ngắn hạn: hết sung huyết, cân nặng giảm phù, tối ưu liều lợi tiểu an toàn (điện giải/creatinin ổn).
- Trung hạn: thiết lập/chuẩn liều 4 trụ (ARNI/ACEi/ARB + chẹn beta + MRA + SGLT2i) theo eGFR/K⁺/HA; kiểm soát HA, nhịp, thiếu máu, suy giáp, tiêm vaccine cúm/phế cầu.
- Dài hạn: giảm nhập viện – tử vong, cải thiện EF/chức năng, duy trì NYHA I–II, phục hồi khả năng lao động/sinh hoạt; chuẩn bị chỉ định thiết bị/ablation/khoa tim mạch can thiệp khi cần.
Các yêu cầu bệnh nhân phải phối hợp mới có thể đạt được các mục tiêu trên
3) Các yêu cầu bệnh nhân phải phối hợp mới có thể đạt được các mục tiêu trên
3.1. Tái khám & xét nghiệm/theo dõi
- IHD & Suy tim ổn định: tái khám 4–8 tuần/lần khi chỉnh thuốc; sau ổn định 2–3 tháng/lần.
- Rối loạn nhịp/rung nhĩ: tái khám 4–12 tuần/lần tùy triệu chứng & chống đông.
- Theo dõi định kỳ: HA, mạch, cân nặng, SpO₂, ECG, điện giải – creatinin – eGFR, men gan – HbA1c/lipid/TSH khi có chỉ định; INR nếu dùng VKA.
- Nhật ký bệnh: đau ngực, khó thở, phù, số lần dùng thuốc cắt cơn, trọng lượng sáng, HA tại nhà.
3.2. Tuân thủ thuốc & an toàn
- Không tự ý ngưng/giảm liều kháng tiểu cầu, chống đông, chẹn beta, ARNI/ACEi/ARB, MRA, SGLT2i.
- Báo ngay khi có chảy máu bất thường (đi cầu phân đen, tiểu máu, bầm tím lan rộng) khi đang dùng chống đông/kháng tiểu cầu.
- Tránh NSAID (đau khớp/gút) vì tăng nguy cơ nhồi máu & suy thận; tại Viện Gút sẽ có phác đồ thay thế an toàn.
- Mang toàn bộ thuốc & sổ toa khi tái khám; báo các thuốc/thảo dược tự dùng.
3.3. Chế độ ăn – luyện tập – lối sống
- Hạn muối ≤2 g natri/ngày (~5 g muối); hạn chế đồ hộp, nước chấm mặn.
- Mỡ bão hòa/đường tinh luyện thấp; tăng rau – cá – ngũ cốc nguyên hạt; giảm rượu bia, bỏ thuốc lá (bắt buộc).
- Cân nặng mục tiêu (BMI 20–25); tập 150 phút/tuần mức vừa (đi bộ nhanh, đạp xe…), có ngưỡng an toàn theo bác sĩ; tham gia rehab tim mạch khi phù hợp.
- Nước uống: theo dõi cân nặng/phù và dặn dò của bác sĩ (đặc biệt khi suy tim/CKD đi kèm).
3.4. Quản lý bệnh kèm theo (mô hình tích hợp của Viện Gút)
- Tăng huyết áp, ĐTĐ, rối loạn mỡ máu, gút – CKD được điều trị đồng thời trên một hồ sơ thống nhất để giảm biến cố tim–thận–chuyển hóa.
- Mọi điều chỉnh thuốc đều dựa trên xét nghiệm cập nhật và mục tiêu cá thể hóa.
3.5. Khi nào cần liên hệ ngay/cấp cứu
- Đau thắt ngực kiểu mạch vành, lan vai trái/hàm, kéo dài >10 phút không giảm khi nghỉ/thuốc ngậm.
- Khó thở tăng nhanh, phù phổi/ho bọt hồng, ngất/tiền ngất, hồi hộp dồn dập kèm choáng.
- Liệt mặt, nói khó, yếu nửa người (nghi đột quỵ – đặc biệt ở rung nhĩ).
Tăng/giảm HA, nhịp tim bất thường kéo dài; xuất huyết khi đang dùng chống đông.
