HƯỚNG DẪN CHO BỆNH NHÂN THIẾU MÁU CƠ TIM, SUY TIM

Đăng ký điều trị tại Phòng khám Đa khoa Viện Gút

2.1. Thiếu máu cơ tim cục bộ

  • Ngắn hạn: cắt cơn đau ngực, ổn định huyết động, tối ưu kháng tiểu cầu kép/đơn theo chỉ định sau can thiệp; kiểm soát HA, đường huyết, LDL-C.
  • Trung hạn:
    • LDL-C đạt mục tiêu thấp (theo nguy cơ; thường <1.4 mmol/L ở nguy cơ rất cao).
    • Kiểm soát HA <130/80 mmHg (cá thể hóa).
    • Giảm tần suất cơn đau bằng nitrate, chẹn beta, chẹn kênh canxi, trimetazidine/ranolazine (nếu phù hợp).
  • Dài hạn: ngừa nhồi máu cơ tim/đột quỵ tái phát, phục hồi chức năng tim mạch, duy trì vận động – cân nặng – bỏ thuốc lá; giảm nhập viện.

2.2. Rối loạn nhịp tim

  • Ngắn hạn: kiểm soát tần số/nhịp an toàn; đánh giá chỉ định chống đông (rung nhĩ) đạt TTR/INR mục tiêu nếu dùng VKA hoặc tuân thủ NOAC.
  • Trung hạn: giảm triệu chứng đánh trống ngực, cải thiện gắng sức; điều trị nguyên nhân nền (bệnh tuyến giáp, thiếu máu, điện giải).
  • Dài hạn: phòng biến chứng đột quỵ, suy tim, đánh giá chỉ định cắt đốt (ablation), ICD/CRT khi phù hợp.

2.3. Suy tim mạn

  • Ngắn hạn: hết sung huyết, cân nặng giảm phù, tối ưu liều lợi tiểu an toàn (điện giải/creatinin ổn).
  • Trung hạn: thiết lập/chuẩn liều 4 trụ (ARNI/ACEi/ARB + chẹn beta + MRA + SGLT2i) theo eGFR/K⁺/HA; kiểm soát HA, nhịp, thiếu máu, suy giáp, tiêm vaccine cúm/phế cầu.
  • Dài hạn: giảm nhập viện – tử vong, cải thiện EF/chức năng, duy trì NYHA I–II, phục hồi khả năng lao động/sinh hoạt; chuẩn bị chỉ định thiết bị/ablation/khoa tim mạch can thiệp khi cần.

3) Các yêu cầu bệnh nhân phải phối hợp mới có thể đạt được các mục tiêu trên

3.1. Tái khám & xét nghiệm/theo dõi

  • IHD & Suy tim ổn định: tái khám 4–8 tuần/lần khi chỉnh thuốc; sau ổn định 2–3 tháng/lần.
  • Rối loạn nhịp/rung nhĩ: tái khám 4–12 tuần/lần tùy triệu chứng & chống đông.
  • Theo dõi định kỳ: HA, mạch, cân nặng, SpO₂, ECG, điện giải – creatinin – eGFR, men gan – HbA1c/lipid/TSH khi có chỉ định; INR nếu dùng VKA.
  • Nhật ký bệnh: đau ngực, khó thở, phù, số lần dùng thuốc cắt cơn, trọng lượng sáng, HA tại nhà.

3.2. Tuân thủ thuốc & an toàn

  • Không tự ý ngưng/giảm liều kháng tiểu cầu, chống đông, chẹn beta, ARNI/ACEi/ARB, MRA, SGLT2i.
  • Báo ngay khi có chảy máu bất thường (đi cầu phân đen, tiểu máu, bầm tím lan rộng) khi đang dùng chống đông/kháng tiểu cầu.
  • Tránh NSAID (đau khớp/gút) vì tăng nguy cơ nhồi máu & suy thận; tại Viện Gút sẽ có phác đồ thay thế an toàn.
  • Mang toàn bộ thuốc & sổ toa khi tái khám; báo các thuốc/thảo dược tự dùng.

3.3. Chế độ ăn – luyện tập – lối sống

  • Hạn muối ≤2 g natri/ngày (~5 g muối); hạn chế đồ hộp, nước chấm mặn.
  • Mỡ bão hòa/đường tinh luyện thấp; tăng rau – cá – ngũ cốc nguyên hạt; giảm rượu bia, bỏ thuốc lá (bắt buộc).
  • Cân nặng mục tiêu (BMI 20–25); tập 150 phút/tuần mức vừa (đi bộ nhanh, đạp xe…), có ngưỡng an toàn theo bác sĩ; tham gia rehab tim mạch khi phù hợp.
  • Nước uống: theo dõi cân nặng/phù và dặn dò của bác sĩ (đặc biệt khi suy tim/CKD đi kèm).

3.4. Quản lý bệnh kèm theo (mô hình tích hợp của Viện Gút)

  • Tăng huyết áp, ĐTĐ, rối loạn mỡ máu, gút – CKD được điều trị đồng thời trên một hồ sơ thống nhất để giảm biến cố tim–thận–chuyển hóa.
  • Mọi điều chỉnh thuốc đều dựa trên xét nghiệm cập nhậtmục tiêu cá thể hóa.

3.5. Khi nào cần liên hệ ngay/cấp cứu

  • Đau thắt ngực kiểu mạch vành, lan vai trái/hàm, kéo dài >10 phút không giảm khi nghỉ/thuốc ngậm.
  • Khó thở tăng nhanh, phù phổi/ho bọt hồng, ngất/tiền ngất, hồi hộp dồn dập kèm choáng.
  • Liệt mặt, nói khó, yếu nửa người (nghi đột quỵ – đặc biệt ở rung nhĩ).

Tăng/giảm HA, nhịp tim bất thường kéo dài; xuất huyết khi đang dùng chống đông.