HƯỚNG DẪN CHO BỆNH NHÂN VIÊM GAN, XƠ GAN
Đăng ký điều trị ngoại trú tại Phòng khám Đa khoa Viện Gút
Các trường hợp viêm gan, xơ gan – Viện Gút có thể tiếp nhận điều trị ngoại trú
1.1. Tăng men gan / Viêm gan mạn do nhiều nguyên nhân
- Men gan (ALT/AST, GGT) tăng nhẹ–trung bình do: viêm gan B/C, gan nhiễm mỡ (NAFLD/MAFLD), rượu, thuốc/thảo dược, bệnh chuyển hóa, bệnh tự miễn mức độ ổn định.
- Cần xác định nguyên nhân, theo dõi độ xơ hóa gan (FibroScan, chỉ số APRI/FIB-4), tối ưu lối sống & thuốc.
1.2. Viêm gan B mạn
- HBsAg dương tính >6 tháng; có/không tăng men; có/không HBV-DNA cao; chưa có biến chứng mất bù.
- Theo dõi và/hoặc điều trị kháng virus (tenofovir/entecavir) theo chỉ định; tầm soát HCC (ung thư gan) định kỳ.
1.3. Viêm gan C mạn
- HCV-RNA dương tính; điều trị thuốc kháng virus tác động trực tiếp (DAA) theo phác đồ chuẩn; theo dõi sau điều trị (SVR12/24).
1.4. Xơ gan còn bù (Child-Pugh A, một phần B ổn định)
- Có/không gan nhiễm mỡ, HBV/HCV; không báng nhiều, không vàng da nặng, không xuất huyết tiêu hóa, không bệnh não gan.
- Quản lý biến chứng sớm (giãn tĩnh mạch thực quản nhẹ, giảm tiểu cầu mức độ vừa…).
1.5. Xơ gan mất bù đã ổn định sau viện / Cổ trướng mức vừa, kiểm soát được ngoại trú
- Có báng vừa, đáp ứng lợi tiểu & hạn muối; không nhiễm trùng dịch báng, không suy thận cấp, không xuất huyết tiêu hóa đang tiến diễn.
- Theo dõi sát Na/K/creatinin, albumin, INR; phòng ngừa tái biến chứng.
1.6. Trường hợp cần chuyển viện/cấp cứu ngay
- Nôn ra máu/đi ngoài phân đen, vàng da tăng nhanh, lơ mơ/bệnh não gan, sốt – đau bụng (nghi viêm phúc mạc do vi khuẩn – SBP), báng căng nhiều + khó thở, Na/K rối loạn nặng, creatinin tăng nhanh, đau hạ sườn phải dữ dội, men gan tăng vọt kèm suy gan, INR kéo dài kèm chảy máu.
Các mục tiêu điều trị có thể đạt được
2) Các mục tiêu điều trị có thể đạt được
2.1. Ngắn hạn (1–3 tháng)
- Xác định căn nguyên (HBV/HCV/NAFLD/rượu/thuốc/tự miễn…).
- Ổn định men gan, ngưng yếu tố độc gan (rượu, thuốc gây hại), điều chỉnh dinh dưỡng.
- Với HBV/HCV: khởi trị kháng virus khi đạt chỉ định; tư vấn tiêm vắc-xin viêm gan A/B nếu chưa có miễn dịch (tùy trường hợp).
- Với cổ trướng: hạn muối, lợi tiểu hợp lý (spironolactone ± furosemide), theo dõi cân nặng/điện giải.
2.2. Trung hạn (3–12 tháng)
- Ức chế bền vững virus:
- HBV: duy trì tenofovir/entecavir lâu dài; theo dõi HBV-DNA, men gan, HBeAg/anti-HBe theo phác đồ.
- HCV: đạt SVR (khỏi vi rút) sau DAA; tiếp tục tầm soát HCC nếu đã xơ gan.
- Giảm xơ hóa gan/NAFLD: giảm cân 7–10% nếu thừa cân; kiểm soát đường huyết – mỡ máu – huyết áp; vận động đều đặn.
- Xơ gan còn bù: phòng ngừa biến chứng: nội soi tầm soát giãn tĩnh mạch thực quản, dùng non-selective beta-blocker nếu chỉ định; siêu âm + AFP mỗi 6 tháng tầm soát HCC.
- Xơ gan có báng: duy trì báng ở mức tối thiểu, phòng SBP (nếu chỉ định), dự phòng HE ở người từng có bệnh não gan (lactulose ± rifaximin).
2.3. Dài hạn
- Ngăn mất bù/giảm nhập viện; duy trì Child-Pugh ổn định, MELD thấp.
- Phòng HCC bằng tầm soát đều đặn; khi có nghi ngờ, chuyển tuyến can thiệp kịp thời.
- Chuẩn bị ghép gan khi chỉ định (mất bù tiến triển, HCC trong tiêu chuẩn).
- Nâng chất lượng sống: ngủ tốt, ăn được, hoạt động phù hợp, không rượu tuyệt đối.
Các yêu cầu bệnh nhân phải phối hợp mới có thể đạt được các mục tiêu điều trị trên
3.1. Tái khám & xét nghiệm
- Tăng men gan/NAFLD ổn định: 2–3 tháng/lần;
- HBV điều trị/quan sát: 1–3 tháng/lần (giai đoạn đầu), sau ổn định 3–6 tháng/lần: ALT/AST, HBV-DNA, HBeAg/anti-HBe (nếu liên quan), creatinin, phospho (khi dùng TDF).
- HCV điều trị: theo mốc phác đồ; đánh giá SVR12/SVR24;
- Xơ gan: 1–2 tháng/lần hoặc theo hẹn; theo dõi Na/K/creatinin, bilirubin, albumin, INR, NH₃ (khi cần); siêu âm + AFP mỗi 6 tháng; nội soi định kỳ theo chỉ định.
3.2. Tuân thủ thuốc & an toàn
- Không tự ý ngưng/đổi liều thuốc kháng virus, lợi tiểu, lactulose/rifaximin, beta-blocker, vitamin/thuốc hỗ trợ.
- Báo ngay khi có vàng da tăng, tiểu sẫm, ngứa dữ dội, phù – tăng cân nhanh, lơ mơ, chảy máu cam – chân răng, tiểu ít.
- Tránh rượu tuyệt đối; thận trọng thuốc/TPBVSK/thảo dược chưa được kiểm chứng (nhiều loại độc gan).
- Nếu có gút/CKD/tim mạch đi kèm, mọi điều chỉnh thuốc sẽ cá thể hóa để vừa bảo vệ gan, vừa an toàn cho thận – tim.
3.3. Dinh dưỡng & lối sống
- Không rượu; hạn chế đồ uống ngọt, mỡ bão hòa; ưu tiên rau, cá, ngũ cốc nguyên hạt.
- Năng lượng 25–35 kcal/kg/ngày; đạm:
- Gan nhiễm mỡ/viêm gan/xơ gan còn bù: đủ 1.0–1.2 g/kg/ngày (tránh suy mòn).
- Bệnh não gan đang bùng phát: tạm 0.6–0.8 g/kg/ngày, sau ổn định tăng dần; ưu tiên đạm thực vật/sữa.
- Muối: nếu có báng/phù → ≤2 g natri/ngày (~5 g muối); theo dõi cân nặng mỗi sáng.
- Vận động mức vừa 150 phút/tuần; giảm 7–10% cân nặng nếu thừa cân/béo phì.
- Tiêm ngừa: viêm gan A/B (nếu chưa miễn dịch), cúm, phế cầu theo chỉ định.
3.4. Giám sát biến chứng xơ gan
- Cổ trướng: dùng thuốc đúng, hạn muối, tái khám khi tăng cân >1 kg/ngày hoặc >2 kg/tuần.
- Bệnh não gan: dùng lactulose (đi ngoài 2–3 lần phân mềm/ngày), bổ sung rifaximin khi tái phát; người nhà nhận biết lú lẫn, ngủ gà.
- Giãn tĩnh mạch thực quản: uống beta-blocker không chọn lọc nếu có chỉ định; tái nội soi theo lịch.
- HCC: siêu âm + AFP 6 tháng/lần; chụp CT/MRI khi nghi ngờ.
3.5. Khi nào cần liên hệ ngay/cấp cứu
- Nôn máu/đi ngoài phân đen, lơ mơ – ngủ gà, sốt – đau bụng, bụng to nhanh – khó thở, tiểu rất ít, vàng da tăng nhanh, chảy máu không cầm, phù nặng/tăng cân nhanh.
