HƯỚNG DẪN DÀNH CHO BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN

Quản lý ngoại trú tại Phòng khám Đa khoa Viện Gút

Điều trị CKD tại Viện Gút theo mô hình tích hợp đa chuyên khoa (Thận – Tim mạch – Nội tiết – Gan mật – Cơ xương khớp). Mục tiêu theo 3 tầng:

🔹 Ngắn hạn (1–3 tháng)

  • Ổn định huyết áp, dịch – điện giải, điều chỉnh thuốc theo mức lọc cầu thận.
  • Giảm đạm niệu/albumin niệu, khởi/duy trì ức chế hệ RAA (ACEi/ARB) nếu phù hợp.
  • Tối ưu đường huyết (nếu ĐTĐ), cân bằng muối–nước, giảm phù, kiểm soát đau gút không dùng NSAID.
  • Đánh giá và xử lý: thiếu máu, toan chuyển hóa, rối loạn Ca–P–PTH, tăng K⁺/P.

🔹 Trung hạn (3–12 tháng)

  • Làm chậm tiến triển suy thận:
    • BP mục tiêu đa số <130/80 mmHg (theo cá thể hóa).
    • Đường huyết: HbA1c thường ≈ 6.5–7.0% (cá thể hóa tuổi/bệnh kèm).
    • SGLT2i (nếu phù hợp, eGFR đủ chỉ định), finerenone/MRA chọn lọc khi có ĐTĐ và albumin niệu theo chỉ định.
  • Dinh dưỡng điều trị:
    • Đạm 0,6–0,8 g/kg/ngày (CKD 3–5 chưa lọc; có thể kết hợp ketosteril theo chỉ định).
    • Natri <2 g/ngày (~5 g muối).
    • Kali & phospho: hạn chế theo xét nghiệm; hướng dẫn ngâm–chần rau củ, tránh nước hầm xương, phủ tạng.
    • Năng lượng thường 25–35 kcal/kg/ngày (tùy tuổi/thể trạng).
  • Kiểm soát uric máu an toàn (điều chỉnh liều theo eGFR); tránh NSAID, ưu tiên phác đồ thay thế khi đau gút cấp.
  • Vaccine: Cúm, phế cầu, viêm gan B (đặc biệt tiền lọc).

🔹 Dài hạn

  • Duy trì eGFR ổn định nhất có thể, giảm tốc độ suy giảm.
  • Kiểm soát biến chứng hệ thống: tim mạch, thiếu máu (Hb mục tiêu thường 10–11,5 g/dL khi dùng ESA), xương–khoáng (giữ HCO₃⁻ ≥22 mmol/L, P bình thường, PTH mục tiêu theo giai đoạn).
  • Kéo dài thời gian chưa cần lọc thận, chuẩn bị sẵn sàng (tư vấn phương thức, tạo AVF sớm khi đến chỉ định).
  • Nâng chất lượng sống: ngủ tốt, vận động phù hợp, giảm nhập viện.

3.1 Tái khám & xét nghiệm định kỳ

  • GĐ 3–4 ổn định: mỗi 2–3 tháng; tiền lọc: mỗi 2–4 tuần hoặc theo hẹn.
  • Xét nghiệm định kỳ: eGFR/creatinin, urê, điện giải (Na/K), HCO₃⁻, Ca–P–PTH, Hb/ferritin/TSAT, HbA1c/glucose, lipid, albumin niệu/ACR, axit uric (nếu kèm gút).
  • Huyết áp tại nhà/cân nặng/phù chân: ghi nhật ký để bác sĩ điều chỉnh.

3.2 Tuân thủ thuốc & lưu ý an toàn

  • Không tự ý ngưng/đổi liều. Mang toàn bộ thuốc khi tái khám.
  • Tránh NSAID khi đau khớp; trao đổi bác sĩ để dùng phương án an toàn.
  • Thận trọng thuốc cản quang, kháng sinh, thảo dược có nguy cơ độc thận.
  • Bù bicarbonat khi toan chuyển hóa, sắt/ESA khi thiếu máu: theo chỉ định chặt chẽ.
  • SGLT2i/RAAS/MRA: dùng – ngưng – chỉnh liều theo xét nghiệm kali, eGFR, huyết áp.

3.3 Chế độ ăn – uống – sinh hoạt

  • Đạm 0,6–0,8 g/kg/ngày; ưu tiên cá nạc, trứng, ức gà, giảm phủ tạng, thịt đỏ, nước hầm đậm.
  • Muối <2 g Na/ngày; đọc nhãn thực phẩm, hạn chế đồ chế biến sẵn.
  • Kali/Phospho theo xét nghiệm: hạn chế chuối, cam/quýt, nước dừa; sữa đặc, phô mai chế biến, nội tạng, cá khô…
  • Nước uống: theo hướng dẫn bác sĩ (thường 1–1,5 L/ngày nếu không ứ dịch/suy tim).
  • Vận động mức vừa (đi bộ 30–45 phút/ngày nếu phù hợp), bỏ thuốc lá, hạn chế rượu bia.

3.4 Giáo dục tiền lọc & chuẩn bị sớm

  • Khi eGFR <20 hoặc suy giảm nhanh: tư vấn lọc máu chu kỳ, thẩm phân phúc mạc, ghép thận; lên kế hoạch tạo AVF sớm nếu dự kiến lọc máu.
  • Hoàn thiện tiêm phòng viêm gan B, tối ưu dinh dưỡng–thiếu máu–xương–khoáng trước lọc.

3.5 Khi nào cần liên hệ ngay/cấp cứu

  • Khó thở tăng, phù phổi, đau ngực, tụt/ tăng HA khó kiểm soát.
  • Tiểu rất ít/vô niệu, nôn ói kéo dài, lú lẫn, ngủ gà.
  • Chuột rút yếu liệt, hồi hộp (nguy cơ tăng K⁺).
  • Sốt cao, nhiễm trùng vết loét/tophi (nếu kèm gút).